Anh hùng chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn] Học_viện_siêu_anh_hùng

Các anh hùng hàng đầu[sửa | sửa mã nguồn]

Các anh hùng được Hiệp hội đánh giá tổng thể tốt nhất, dựa trên số lượng vụ việc giải quyết, mức độ đóng góp cho xã hội và xếp hạng phê duyệt quốc gia trong bất kỳ năm nào, thông tin sau đó sẽ được tổng hợp thành Bảng xếp hạng siêu anh hùng Nhật Bản. All Might đã từng là anh hùng số 1 trên bảng xếp hạng đến khi ông giải nghệ.

Todoroki Enji ( 轟 炎司 Todoroki Enji ) / Endeavor ( フレイムヒーロー エンデヴァー Fureimu Hīrō Endevā, Flame Hero "Endeavor" )

Lồng tiếng bởi: Tetsu InadaLà anh hùng hàng đầu tại Nhật Bản. Ông sở hữu năng lực Hellflame ( ヘ ル フ レ イ  ム Herufureimu ) và là một huyền thoại của Học viện U.A. Ông đã nuôi dạy con trai mình, Todoroki Shoto, với mục đích duy nhất là biến cậu thành một anh hùng vượt qua cả All Might. Ông liên tục ép buộc con trai phải khổ luyện để trở nên mạnh mẽ hơn khi cậu bắt đầu lên 5 tuổi, và thậm chí đã tống vợ mình vào viện tâm thần sau khi bà làm Shoto bị thương, điều này làm Shoto rất ghét ông. Sau khi All Might giải nghệ, Endeavor quyết tâm khẳng định mình là anh hùng số một trong nước, ông làm việc chăm chỉ để chứng minh lời hứa của mình trong khi cố gắng chuộc lội với gia đình của mình.

Hawks ( ウィングヒーロー ホークス Uingu Hīrō Hōkusu, Winged Hero "Hawks" )

Một anh hùng vô tư và nói nhiều, cũng là anh hùng đứng thứ hai trong nước sau khi All Might giải nghệ. Năng lực của anh là Cương Dực ( 剛 翼 Gōyoku ), cho anh một đôi cánh cứng màu đỏ to lớn. Ngoài ra, Hawks có thể tách lông của mình để thực hiện các nhiệm vụ cá nhân và lắp lại chúng sau đó. Anh xâm nhập vào Liên Minh Tội Phạm với tư cách là một điệp viên hai mang của Hiệp hội siêu anh hùng.

Hakamada Tsunagu (袴田 維 Hakamada Tsunagu) / Best Jeanist ( ファイバーヒーロー ベスト・ジー二スト Faibā Hīrō Besuto Jīnisuto, Fiber Hero "Best Jeanist" )

Lồng tiếng bởi: Hikaru MidorikawaCựu học sinh của U.A sở hữu năng lực Fiber Master ( ファイバーマスター Faibā Masutā ), cho anh khả năng kiểm soát các sợi vải trên quần áo, anh từng là anh hùng xếp hạng thứ 4 và xếp thứ 3 sau khi All Might giải nghệ.

Kamihara Shinya ( 紙原 伸也 Kamihara Shinya ) / Edgeshot ( 忍者ヒーロー エッジショット Ninja Hīrō Ejjishotto, Ninja Hero "Edgeshot" )

Lồng tiếng bởi: Kenta KamakariShinya là một anh hùng mang chủ đề ninja, hiện tại anh là anh hùng xếp hạng thứ 4. Năng lực của anh là Thân Giấy (紙肢 Shishi) cho anh khả năng điều khiển cơ thể mỏng manh của mình, biến đổi sự co duỗi của cơ thể mình nhanh hơn tốc độ âm thanh.

Nishiya Shinji 西屋 森 児 Nishiya Shinji) / Kamui Rừng Xanh (シ ン リ ン ・ カ ム イ Shinrin Kamui)

Lồng tiếng bởi: Masamichi KitadaMột anh hùng sở hữu năng lực Thân Gỗ (樹木 Jumoku) cho anh khả năng biến đổi chân tay có cấu tạo bằng cây của mình. Anh hiện đang được xếp ở vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng siêu anh hùng.

Sakamata Kugo ( 逆俣 空悟 Sakamata Kūgo ) / Gang Orca ( ギャング・オルカ Gyangu Oruka )

Lồng tiếng bởi: Shuhei MatsudaGang Orca là anh hùng số 10 trên bảng xếp hạng anh hùng Nhật Bản. Năng lực của anh là Cá Voi Sát Thủ ( シ ャ チ Shachi ) cho anh ngoại hình và khả năng của một con cá voi sát thủ.

Các anh hùng địa phương[sửa | sửa mã nguồn]

Takeyama Yu (岳山優 Takeyama Yū) / Mt. Lady ( Mt. レ デ ィMaunto Redi )

Lồng tiếng bởi: Kaori NazukaMột nữ anh hùng sở hữu năng lực Cự Đại Hóa ( 巨大 化 Kyodaika) cho cô khả năng phóng to kích thước cơ thể. Cô có xu hướng tạo ra những tư thế khiêu khích để thu hút sự chú ý của giới truyền thông.

Death Arms (デステゴロ Desutegoro)

Lồng tiếng bởi: Shinnosuke OgamiMột anh hùng sở hữu năng lực cho anh ta sức mạnh siêu phàm, anh đã thuê Jiro Kyoka thực tập tại văn phòng của mình.

Nhóm anh hùng Wild Wild Pussycats[sửa | sửa mã nguồn]

Họ là những người bạn thân từng học cùng nhau tại U.A, những người đã chọn làm việc cùng nhau sau khi tốt nghiệp. Họ chuyên về cứu hộ núi, và cùng nhau sở hữu một mảnh đất lớn, nơi các học sinh năm nhất U.A tập huấn trong tuần huấn luyện mùa hè.

Sosaki Shino ( 送崎 信乃 Sōsaki Shino ) / Mandalay ( マンダレイ Mandarei )

Lồng tiếng bởi: Chisa SuganumaMột người em của cặp vợ chồng anh hùng Water Hose, và là người giám hộ của con trai họ, Kota. Năng lực của cô là Telepath ( テ レ パ ス Terepasu ), cho cô khả năng giao tiếp tâm trí với nhiều người cùng một lúc thông qua việc truyền xung thần kinh.

Shiretoko Tomoko ( 知床 知子 Shiretoko Tomoko ) / Ragdoll ( ラグドール Ragudōru )

Lồng tiếng bởi: Meiko KawasakiNăng lực của cô là Search ( サ ー チ Sāchi ), cho cô khả năng đánh dấu và theo dõi tới 100 người cùng một lúc, bao gồm vị trí và điểm yếu của họ. Tuy nhiên, năng lực của cô đã bị All For One đánh cắp sau sự kiện giải cứu Bakugo Katsuki. Mặc dù không thể hoạt động như một anh hùng, cô vẫn là một thanh viên của nhóm.

Tsuchikawa Ryuko ( 土川 流子 Tsuchikawa Ryūko ) / Pixie-Bob ( ピクシー・ボブ Pikushī Bobu )

Lồng tiếng bởi: Serina MachiyamaMột nữ anh hùng ghét bị người khác tọc mạch về tuổi tác và luôn mong muốn sớm lập gia đình. Năng lực của cô là Thổ Lưu ( 土 流 Doryū ), cho cô khả năng tự do điều khiển đất với nhiều khả năng khác nhau.

Chatora Yawara ( 茶虎 柔 Chatora Yawara ) / Tiger( 虎 Tora )

Lồng tiếng bởi: Shinosuke OgamiThành viên nam duy nhất của Pussycats. Năng lực của anh là Thân Mềm ( 軟体 Nantai ), cho anh khả năng kéo dài và làm phẳng cơ thể mình.

Các anh hùng khác[sửa | sửa mã nguồn]

Ida Tensei ( 飯田 天晴 Īda Tensei ) / Ingenium ( インゲニウム Ingeniumu )

Lồng tiếng bởi: Masamichi KitadaAnh trai của Tenya, giao phó danh hiệu cho em trai mình sau khi buộc phải nghỉ hưu do bị Stain làm cho tàn tật. Năng lực Engine ( エ ン Enjin ) của anh giống với em trai mình, ngoại trừ các động cơ được đặt ở khuỷu tay.

Sorahiko ( 空彦 Sorahiko ) / Gran Torino ( グラン・トリノ Guran Torino )

Lồng tiếng bởi: Kenichi OgataMột anh hùng đã nghỉ hưu sở hữu năng lực Jet ( ジ ェ Jetto ) cho phép ông khả năng xả không khí ra lòng bàn chân để tăng cường tốc độ và khả năng bay của mình. Là một trong những người bạn lớn tuổi nhất của All Might, Torino là giáo viên chủ nhiệm của All Might khi ông còn làm việc tại U.A và giúp All Might tập luyện để thành thạo One For All sau khi Shimura Nana qua đời.

Sir Nighteye ( サー・ナイトアイ Sā Naitoai )

Lồng tiếng bởi: Shin-ichiro MikiLà trợ thủ cũ của All Might, Sir Nighteye cũng là người cố vấn của Togata Mirio và đã thuê Izuku thực tập tại văn phòng của mình. Năng lực của anh là Tiên Tri ( 予知 Yochi ), cho anh khả năng nhìn thấy tương lai của một người với độ chính xác 100%. Nighteye bị trọng thương trong cuộc đột kích tại hang ổ Yakuza Bát Trai Hội, anh qua đời sau khi nhận ra rằng Izuku có thyể thay đổi tương lai mà mình nhìn thấy.

Toyomitsu Taishirou ( 豊満 太志郎 Toyomitsu Taishirō ) / Fat Gum ( BMIビーエムアイヒーロー ファット・ガム Bīemuai Hīrō Fatto Gamu, BMI Hero "Fat Gum" )

Một anh hùng chuyên nghiệp sở hữu năng lực Hấp Thụ Chất Béo ( 吸着 Shibō Kyūchaku ), cho anh khả năng hấp thụ mọi thứ vào cơ thể to béo của mình cùng khả năng chuyển hóa chất béo thành sức mạnh. Anh đã thuê Kirishima Eijiro và Amajiki Tamaki đến thực tập tại văn phòng của mình.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Học_viện_siêu_anh_hùng http://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2016-... http://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2016-... http://www.animenewsnetwork.com/daily-briefs/2017-... http://www.animenewsnetwork.com/interest/2016-04-0... http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-06-25/sh... http://www.animenewsnetwork.com/news/2014-11-12/ja... http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-01-18/8t... http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-01-21/ja... http://www.animenewsnetwork.com/news/2015-10-29/my... http://www.animenewsnetwork.com/news/2016-03-28/ex...